Alejandro "Álex" Grimaldo García là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Tây Ban Nha sinh ngày 20 tháng 9 năm 1995. Anh hiện đang thi đấu ở vị trí hậu vệ trái cho câu lạc bộ Bayer Leverkusen tại Bundesliga và đội tuyển quốc gia Tây Ban Nha. Grimaldo từng gây ấn tượng mạnh khi trở thành cầu thủ trẻ nhất từng xuất hiện tại Segunda División ở tuổi 15, và đã có một sự nghiệp thành công với nhiều danh hiệu quan trọng bao gồm Bundesliga 2023-24, UEFA European Championship 2024 cùng đội tuyển Tây Ban Nha.
Sinh ra ở Valencia, Cộng đồng Valencia, Grimaldo gia nhập đội trẻ của Barcelona vào năm 2008. Anh ra mắt chính thức cho đội B vào ngày 4 tháng 9 năm 2011 trong chiến thắng 4-0 trên sân khách trước Cartagena khi mới 15 tuổi 349 ngày. Anh trở thành cầu thủ trẻ nhất từng xuất hiện tại Segunda División trước khi bị Lamine Yamal vượt qua vào năm 2023.
Vào ngày 23 tháng 2 năm 2013, Grimaldo dính chấn thương đầu gối nghiêm trọng khiến anh phải nghỉ thi đấu trong phần còn lại của mùa giải. Anh thi đấu trở lại vào tháng 1 năm 2014, ra sân 14 lần và giúp Barcelona B cán đích ở vị trí thứ ba.
Vào ngày 13 tháng 9 năm 2014, Grimaldo ghi bàn thắng chuyên nghiệp đầu tiên sau khi ghi bàn thắng cuối cùng cho Barcelona B trong chiến thắng 3-2 trước Alavés. Trong khi chứng kiến đội xuống hạng trong mùa giải 2014-15, anh ghi bốn bàn sau 36 trận. Vào ngày 25 tháng 4 năm 2015, anh và Sergi Palencia bị đuổi khỏi sân trong chiến thắng 2-1 trước Ponferradina tại Mini Estadi.
Grimaldo có trận đấu đầu tiên cho đội U-21 Tây Ban Nha vào ngày 5 tháng 2 năm 2013 trước khi anh bước sang tuổi 18 trong trận hòa giao hữu 1-1 trước Bỉ.
Vào ngày 10 tháng 11 năm 2023, Grimaldo lần đầu tiên được gọi vào đội tuyển quốc gia Tây Ban Nha để tham dự vòng loại Euro 2024 gặp Síp và Gruzia. Sáu ngày sau, anh có trận ra mắt trong trận đấu trước Síp, ghi kiến tạo cho Mikel Oyarzabal để giúp Tây Ban Nha ghi bàn thắng thứ hai trong chiến thắng 3-1 trên sân khách.
Giải đấu | Tên CLB/Tên đội tuyển | Năm | Vị trí |
---|---|---|---|
Primeira Liga | Benfica | 2015-16, 2016-17, 2018-19, 2022-23 | Vô địch |
Taça de Portugal | Benfica | 2016-17 | Vô địch |
Taça da Liga | Benfica | 2015-16 | Vô địch |
Supertaça Cândido de Oliveira | Benfica | 2016, 2017, 2019 | Vô địch |
Bundesliga | Bayer Leverkusen | 2023-24 | Vô địch |
DFB-Pokal | Bayer Leverkusen | 2023-24 | Vô địch |
DFL-Supercup | Bayer Leverkusen | 2024 | Vô địch |
Giải vô địch bóng đá U-19 châu Âu | U-19 Tây Ban Nha | 2012 | Vô địch |
UEFA European Championship | Tây Ban Nha | 2024 | Vô địch |
Grimaldo từng giữ kỷ lục là cầu thủ trẻ nhất từng xuất hiện tại Segunda División ở tuổi 15 tuổi 349 ngày khi ra mắt cho Barcelona B, trước khi bị Lamine Yamal vượt qua vào năm 2023.
Tên đầy đủ | Alejandro Grimaldo García |
Ngày sinh | 20/09/1995 (30 Tuổi) |
Chiều cao | 171 cm |
Cân Nặng | 67 kg |
Vị trí | Hậu vệ |
Chân Thuận | Trái |
Trạng thái | Đang Thi Đấu |
Đội bóng hiện tại | Bayer 04 Leverkusen |
Hợp đồng đến | 16/11/2023 |
Số áo | 20 |
Mùa giải | CLB | Giải đấu | Danh hiệu |
---|---|---|---|
2024-2025 | Bayer 04 Leverkusen | VĐQG Đức | Runner-up |
2025 | Bayer 04 Leverkusen | Siêu Cúp Đức | Winner |
2024 | Spain | EURO | Winner |
2023-2024 | Bayer 04 Leverkusen | Cúp Đức | Winner |
2023-2024 | Bayer 04 Leverkusen | Europa League | Runner-up |
2023-2024 | Bayer 04 Leverkusen | VĐQG Đức | Winner |
2022-2023 | Spain | UEFA Nations League | Winner |
2022-2023 | Benfica | VĐQG Bồ Đào Nha | Winner |
2021-2022 | Benfica | Cúp Liên Đoàn Bồ Đào Nha | Runner-up |
2020-2021 | Benfica | Cúp Quốc Gia Bồ Đào Nha | Runner-up |
2021 | Benfica | Siêu Cúp Bồ Đào Nha | Runner-up |
Ngày | Từ | Đến | Hình thức | Giá trị chuyển nhượng |
---|---|---|---|---|
01/07/2023 | Benfica | Bayer 04 Leverkusen | Free Transfer | 0 € |
01/01/2016 | Barcelona II | Benfica | Transfer | 2,100,000 € |
01/07/2012 | Barcelona U19 | Barcelona II | Transfer | 0 € |
Mùa giải | CLB | Giải đấu | 👕 | ⚽ | 🅰 | 🟥 | 🟨 |
---|---|---|---|---|---|---|---|
2024-2025 | Bayer 04 Leverkusen | C1 Châu Âu | 20 | 2 | - | - | - |
2024-2025 | Bayer 04 Leverkusen | Cúp Đức | 20 | - | - | - | - |
2024-2025 | Bayer 04 Leverkusen | VĐQG Đức | 20 | 2 | 8 | 1 | 5 |
2024 | Spain | Giao Hữu Quốc Tế | - | - | - | - | - |
2024 | Bayer 04 Leverkusen | Giao Hữu CLB | 20 | - | - | - | - |
2025 | Bayer 04 Leverkusen | Siêu Cúp Đức | 20 | - | - | - | - |