Denis Suárez Fernández, sinh ngày 6 tháng 1 năm 1994, là tiền vệ tấn công tài năng người Tây Ban Nha hiện đang thi đấu cho Celta de Vigo tại La Liga và Đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban Nha. Với sự nghiệp đầy thăng trầm qua nhiều câu lạc bộ lớn như Manchester City, FC Barcelona, Sevilla và Villarreal, Suárez đã khẳng định tài năng qua các danh hiệu quan trọng như La Liga, Copa del Rey và UEFA Europa League.
Sinh tại Salceda de Caselas, Pontevedra, Galicia, Denis Suárez bắt đầu sự nghiệp bóng đá tại quê nhà với Porriño Industrial và Celta de Vigo, nơi anh được đào tạo bài bản trong lứa tuổi trẻ.
Ngày 23 tháng 5 năm 2011, Suárez ký hợp đồng với Manchester City với mức phí 850.000 bảng Anh, có thể tăng lên 2,75 triệu bảng tùy theo thành tích. Manchester City đã vượt qua sự quan tâm của FC Barcelona, Chelsea và Manchester United để có được chữ ký của anh.
Trong mùa giải 2011-2012, anh có những lần ra sân đầu tiên trong các trận giao hữu và League Cup. Đáng chú ý, anh thay thế Edin Džeko trong trận gặp Birmingham City ở League Cup và vào sân thay cho Samir Nasri ở phút 67 trong chiến thắng 5-2 trước Wolverhampton Wanderers. Năm 2012, Suárez được người hâm mộ bầu chọn là Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất của Manchester City.
Ngày 22 tháng 8 năm 2013, Suárez hoàn tất việc chuyển đến FC Barcelona với hợp đồng 4 năm. Trong mùa giải 2013-14, anh chủ yếu thi đấu cho FC Barcelona B ở Segunda División để tiếp tục phát triển.
Tháng 7 năm 2014, Suárez được FC Barcelona cho mượn Sevilla FC trong 2 mùa giải, như một phần của thương vụ đưa Ivan Rakitić đến Barcelona. Anh ra mắt ngày 12 tháng 8 trong trận Siêu cúp châu Âu 2014 tại Cardiff City Stadium, chơi 78 phút trước khi bị thay ra trong trận thua Real Madrid 0-2.
Ngày 29 tháng 8 năm 2015, Suárez hoàn tất việc chuyển đến Villarreal CF với hợp đồng 4 năm bao gồm điều khoản mua lại cho Barcelona.
Ngày 4 tháng 7 năm 2016, FC Barcelona thông báo sự trở lại của Suárez sau khi kích hoạt điều khoản mua lại với mức phí 3,5 triệu euro. Anh ký hợp đồng 4 năm với điều khoản gia hạn thêm 1 năm tùy thuộc vào đóng góp.
Suárez được triệu tập vào U17 Tây Ban Nha và ghi được 2 bàn thắng trong các trận gặp Moldova và Bắc Ireland. Anh trở thành thành viên quan trọng của đội U19 Tây Ban Nha giành chiến thắng UEFA European U19 Championship năm 2012.
Ngày 29 tháng 5 năm 2016, anh có lần ra mắt đội tuyển senior khi vào sân thay cho David Silva trong trận giao hữu gặp Bosnia và Herzegovina.
Denis Suárez sở hữu kỹ thuật cá nhân tinh tế, khả năng di chuyển linh hoạt và tầm nhìn chiến thuật tốt. Anh có khả năng chuyền bóng chính xác và kỹ năng rê dribbling ấn tượng trong những không gian hẹp.
Điểm mạnh của Suárez nằm ở khả năng tạo ra cơ hội cho đồng đội, sự linh hoạt trong việc di chuyển giữa các tuyến và khả năng thích ứng với nhiều vị trí khác nhau trong hàng tiền vệ. Tuy nhiên, thể hình không quá nổi bật và đôi khi thiếu quyết đoán trong những tình huống quyết định là những điểm cần cải thiện.
Với vị trí tiền vệ tấn công, Suárez thường đảm nhận vai trò kết nối giữa tuyến giữa và hàng công, tạo ra những đường chuyền cuối cùng và hỗ trợ trong việc duy trì nhịp độ tấn công của đội.
Phong cách chơi của Suárez có những nét tương đồng với các tiền vệ kỹ thuật khác của Tây Ban Nha như David Silva hay Isco, với khả năng kiểm soát bóng tốt và tầm nhìn chiến thuật sắc bén.
Tên CLB | Giai đoạn | Số trận | Bàn thắng | Kiến tạo |
---|---|---|---|---|
Manchester City | 2011-2013 | Không xác định | Không xác định | Không xác định |
FC Barcelona | 2013-2014 | Không xác định | Không xác định | Không xác định |
Sevilla | 2014-2015 | Không xác định | Không xác định | Không xác định |
Villarreal | 2015-2016 | Không xác định | Không xác định | Không xác định |
FC Barcelona | 2016-2019 | Không xác định | Không xác định | Không xác định |
Giải đấu | Tên CLB/Tên đội tuyển | Năm | Vị trí |
---|---|---|---|
UEFA Europa League | Sevilla | 2014-15 | Vô địch |
La Liga | Barcelona | 2017-18, 2018-19 | Vô địch |
Copa del Rey | Barcelona | 2016-17, 2017-18 | Vô địch |
Supercopa de España | Barcelona | 2016 | Vô địch |
UEFA European U19 Championship | U19 Tây Ban Nha | 2012 | Vô địch |
Năm 2012, Denis Suárez được người hâm mộ Manchester City bầu chọn là Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất của năm.
Thông tin về các kỷ lục cá nhân cụ thể không được đề cập chi tiết trong nguồn thông tin được cung cấp.
Thông tin về sở thích cá nhân của Denis Suárez ngoài bóng đá không được đề cập trong nguồn thông tin được cung cấp.
Không có thông tin cụ thể về các hoạt động từ thiện và xã hội của cầu thủ trong nguồn thông tin được cung cấp.
Thông tin về các hoạt động kinh doanh và đầu tư của Denis Suárez không được đề cập trong nguồn thông tin được cung cấp.
Không có thông tin chi tiết về mối quan hệ của cầu thủ với truyền thông trong nguồn thông tin được cung cấp.
Tên đầy đủ | Denis Suárez Fernández |
Ngày sinh | 06/01/1994 (31 tuổi) |
Chiều cao | 176 cm |
Cân nặng | 69 kg |
Vị trí | Tiền vệ |
Chân thuận | Phải |
Trạng thái | Đang thi đấu |
Đội bóng hiện tại | Villarreal |
Ngày | Từ | Đến | Hình thức | Giá trị |
---|---|---|---|---|
01/07/2023 | Celta de Vigo | Villarreal | Free Transfer | 0 € |
30/06/2023 | Espanyol | Celta de Vigo | End of loan | 0 € |
31/01/2023 | Celta de Vigo | Espanyol | Loan | 200,000 € |
01/07/2019 | FC Barcelona | Celta de Vigo | Transfer | 12,900,000 € |
30/06/2019 | Arsenal | FC Barcelona | End of loan | 0 € |
31/01/2019 | FC Barcelona | Arsenal | Loan | 2,500,000 € |
04/07/2016 | Villarreal | FC Barcelona | Transfer | 3,250,000 € |
29/08/2015 | FC Barcelona | Villarreal | Transfer | 4,000,000 € |
28/08/2015 | Sevilla | FC Barcelona | End of loan | 0 € |
02/07/2014 | FC Barcelona | Sevilla | Loan | 0 € |
01/07/2014 | Barcelona II | FC Barcelona | Transfer | 0 € |
22/08/2013 | Manchester City U21 | Barcelona II | Transfer | 1,500,000 € |
01/07/2012 | Manchester City U18 | Manchester City U21 | Transfer | 0 € |
Mùa giải | CLB | Giải đấu | 👕 | ⚽ | 🅰 | 🟥 | 🟨 |
---|---|---|---|---|---|---|---|
2024-2025 | Villarreal | VĐQG Tây Ban Nha | - | 1 | 2 | - | - |
2024-2025 | Villarreal | Cúp nhà vua Tây Ban Nha | 6 | - | - | - | - |
2024 | Villarreal | Giao Hữu CLB | 6 | - | - | - | - |
2023-2024 | Villarreal | VĐQG Tây Ban Nha | 22 | - | - | - | - |
2023-2024 | Villarreal | Europa League | 22 | - | - | - | - |
2023-2024 | Villarreal | Cúp nhà vua Tây Ban Nha | 6 | - | - | - | - |