Felipe Anderson Pereira Gomes là một tiền vệ công tài năng người Brasil sinh ngày 15 tháng 4 năm 1993 tại Santa Maria. Cầu thủ 31 tuổi này hiện đang khoác áo Lazio và đã có một sự nghiệp đáng chú ý với những thành tích nổi bật như vô địch Copa Libertadores 2011 cùng Santos, Supercoppa Italiana 2017 với Lazio và đặc biệt là huy chương vàng Olympic 2016 cùng đội tuyển Brasil U-23. Với lối chơi năng động trên cánh, Anderson đã trải qua nhiều trải nghiệm tại các giải đấu hàng đầu thế giới từ Brasil đến châu Âu.
Năm 2007, Felipe Anderson bắt đầu hành trình bóng đá chuyên nghiệp khi tham gia thử nghiệm tại Coritiba. Anh đã được chấp thuận và ở lại câu lạc bộ trong thời gian sáu tháng, đây là bước đệm quan trọng cho sự nghiệp sau này của cầu thủ người Brasil.
Ngay sau đó, ở tuổi 14, Felipe Anderson tiếp tục hành trình tìm kiếm cơ hội khi tham gia thử nghiệm tại Santos. Với tài năng thiên bẩm, anh đã thể hiện một thứ bóng đá tuyệt vời và được nhận vào đội trẻ. Tài năng của Felipe phát triển nhanh chóng, anh trở thành cầu thủ ghi bàn hàng đầu, được trao áo số 10 và băng đội trưởng của đội trẻ Santos.
Vào ngày 2 tháng 10 năm 2010, Felipe Anderson có trận ra mắt đội một trong cuộc đối đầu với Palmeiras. Anh ghi bàn thắng đầu tiên cho Santos trong chiến thắng 2-0 trước đội bóng vùng Tây Bắc. Mùa giải đó, Santos đạt thành tích á quân Copa São Paulo.
Sau khi được Lazio theo dõi từ lâu, Felipe Anderson chính thức gia nhập đội bóng Serie A vào ngày 25 tháng 6 năm 2013, đánh dấu bước chuyển quan trọng sang bóng đá châu Âu.
Năm 2018, West Ham đã chi ra 41 triệu Euro để chiêu mộ ngôi sao chạy cánh người Brasil từ Lazio. Felipe Anderson đã có những ngày tháng tươi đẹp tại West Ham cho đến khi HLV David Moyes lên nắm quyền. Kết quả là cầu thủ 28 tuổi này bị đẩy sang FC Porto theo bản hợp đồng cho mượn một năm kèm theo điều khoản mua đứt.
Chuyển sang FC Porto với hy vọng làm lại sự nghiệp, nhưng mọi thứ không diễn ra như mong đợi với Felipe Anderson. Anh chỉ có 9 lần ra sân mà không ghi được bàn thắng nào, và dường như Porto sẽ không kích hoạt điều khoản mua đứt.
Felipe Anderson đã được triệu tập lên các đội tuyển trẻ Brasil ở cấp độ U-18 và U-20. Anh từng là nhà vô địch Copa America quốc tế được tổ chức tại Argentina.
Năm 2016, Felipe Anderson được HLV Rogério Micale triệu tập và trở thành một phần của đội tuyển Brasil tham dự Thế vận hội Olympic 2016. Đây là thành tích đáng tự hào nhất trong sự nghiệp đội tuyển của anh khi giành được huy chương vàng.
Felipe Anderson sở hữu lối chơi đặc trưng của một tiền vệ công năng động với khả năng di chuyển linh hoạt trên cánh. Anh có tốc độ tốt và kỹ thuật cá nhân tinh tế, điều này đã giúp anh ghi dấu ấn từ những ngày còn ở đội trẻ Santos.
Điểm mạnh của Felipe Anderson nằm ở khả năng tạo ra những pha bóng bất ngờ và sự linh hoạt trong việc chuyển đổi vị trí. Tuy nhiên, sự thiếu ổn định trong phong độ đã ảnh hưởng đến hiệu suất thi đấu của anh ở một số giai đoạn trong sự nghiệp.
Với vai trò tiền vệ công, Felipe Anderson thường được triển khai ở cánh để tận dụng tốc độ và khả năng đi bóng. Anh có thể linh hoạt thay đổi vị trí để tạo ra sự bất ngờ cho hàng phòng ngự đối phương.
Felipe Anderson mang trong mình những đặc trưng của bóng đá Brasil với kỹ thuật cá nhân tinh tế và sự sáng tạo. Anh có thể so sánh với những tiền vệ cánh khác từ Nam Mỹ với lối chơi tấn công và khả năng tạo ra những pha bóng đẹp mắt.
Tên CLB | Giai đoạn | Số trận | Bàn thắng | Kiến tạo |
---|---|---|---|---|
Santos | 2010-2013 | Không rõ | Ít nhất 1 | Không rõ |
Lazio | 2013-2018 | Không rõ | Không rõ | Không rõ |
West Ham | 2018-2021 | Không rõ | Không rõ | Không rõ |
Porto | 2021-2022 | 9 | 0 | Không rõ |
Giải đấu | Tên CLB/Tên đội tuyển | Năm | Vị trí |
---|---|---|---|
Copa Libertadores | Santos | 2011 | Vô địch |
Recopa Sudamericana | Santos | 2012 | Vô địch |
Supercoppa Italiana | Lazio | 2017 | Vô địch |
Copa São Paulo | Santos | 2010 | Á quân |
Olympic Games | Brasil U-23 | 2016 | Huy chương vàng |
Thông tin về các giải thưởng cá nhân của Felipe Anderson không được đề cập chi tiết trong nguồn thông tin được cung cấp.
Felipe Anderson đã đạt được một số cột mốc đáng chú ý như trở thành cầu thủ ghi bàn hàng đầu và đội trưởng của đội trẻ Santos, thể hiện tài năng từ rất sớm.
Những cột mốc quan trọng trong sự nghiệp của Felipe Anderson bao gồm: ra mắt đội một Santos năm 2010, chuyển nhượng sang châu Âu với Lazio năm 2013, khoản chuyển nhượng kỷ lục 41 triệu Euro sang West Ham năm 2018, và đặc biệt là việc giành huy chương vàng Olympic 2016 cùng đội tuyển Brasil U-23.
Thông tin về sở thích cá nhân của Felipe Anderson ngoài bóng đá không được đề cập trong nguồn thông tin được cung cấp.
Nguồn thông tin không cung cấp chi tiết về các hoạt động từ thiện và xã hội của Felipe Anderson.
Thông tin về các hoạt động kinh doanh và đầu tư của Felipe Anderson không được đề cập trong tài liệu nguồn.
Chi tiết về mối quan hệ của Felipe Anderson với truyền thông không được cung cấp trong nguồn thông tin hiện có.
Tên đầy đủ | Felipe Anderson Pereira Gomes |
Ngày sinh | 15/04/1993 (32 Tuổi) |
Chiều cao | 175 cm |
Cân Nặng | 70 kg |
Vị trí | Tiền đạo |
Chân Thuận | Phải |
Trạng thái | Đang Thi Đấu |
Đội bóng hiện tại | Palmeiras |
Mùa giải | CLB | Giải đấu | Danh hiệu |
---|---|---|---|
2024 | Palmeiras | VĐQG Brazil | Runner-up |
2024 | Palmeiras | Supercopa do Brasil | Runner-up |
2022-2023 | Lazio | VĐQG Ý | Runner-up |
2020-2021 | Porto | VĐQG Bồ Đào Nha | Runner-up |
2016 | Brazil U23 | Olympic Nam | Runner-up |
Ngày | Từ | Đến | Hình thức | Giá trị chuyển nhượng |
---|---|---|---|---|
01/07/2024 | Lazio | Palmeiras | Free Transfer | 0 € |
16/07/2021 | West Ham United | Lazio | Transfer | 3,000,000 € |
30/06/2021 | Porto | West Ham United | End of loan | 0 € |
06/10/2020 | West Ham United | Porto | Loan | 0 € |
15/07/2018 | Lazio | West Ham United | Transfer | 38,000,000 € |
09/07/2013 | Santos | Lazio | Transfer | 7,500,000 € |
Mùa giải | CLB | Giải đấu | 👕 | ⚽ | 🅰 | 🟥 | 🟨 |
---|---|---|---|---|---|---|---|
2025 | Palmeiras | VĐQG Brazil | - | - | - | - | - |
2025 | Palmeiras | Copa Libertadores | 7 | - | - | - | - |
2025 | Palmeiras | Copa do Brasil | 7 | - | - | - | - |
2024 | Palmeiras | VĐQG Brazil | 9 | - | - | - | - |
2024 | Palmeiras | Copa Libertadores | 9 | - | - | - | - |
2024 | Palmeiras | Copa do Brasil | 9 | - | - | - | - |