Oluwafikayomi Oluwadamilola "Fikayo" Tomori, sinh ngày 19 tháng 12 năm 1997 tại Canada, là cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp đang thi đấu ở vị trí trung vệ cho câu lạc bộ AC Milan tại Serie A và Đội tuyển bóng đá quốc gia Anh. Dù sinh ra tại Canada, Tomori đã chọn khoác áo đội tuyển Anh ở cấp độ quốc tế. Anh nổi bật với hành trình từ học viện Chelsea đến việc trở thành trụ cột của AC Milan, đồng thời là thành viên quan trọng của đội tuyển Anh.
Tomori bắt đầu hành trình bóng đá chuyên nghiệp khi gia nhập Chelsea ở đội U8 và trải qua toàn bộ hệ thống đào tạo của câu lạc bộ. Trong thời gian ở đội trẻ, anh đã góp phần giúp Chelsea bảo vệ thành công chức vô địch UEFA Youth League và FA Youth Cup vào năm 2015 và 2016.
Ngày 11 tháng 5 năm 2016, Tomori được đăng ký dự bị trong trận đấu của đội một cùng với các đồng đội ở học viện Tammy Abraham và Kasey Palmer, trong trận Chelsea hòa 1–1 Liverpool tại Anfield, tuy nhiên anh không được ra sân.
Cột mốc quan trọng trong sự nghiệp đến vào ngày 15 tháng 5 năm 2016, khi Tomori có trận đấu ra mắt chuyên nghiệp trong trận đấu cuối cùng của Chelsea ở mùa giải 2015/16, trận hòa 1–1 với đội vô địch Premier League Leicester City, thay Branislav Ivanović ở phút 60.
Ngày 1 tháng 8 năm 2016, Tomori ký hợp đồng mới bốn năm với Chelsea ngay trước mùa giải 2016/17. Anh cũng được chuyển sang số áo 33 từ số áo cũ 43 vào ngày 12 tháng 8 năm 2016.
Ngày 17 tháng 6 năm 2021, Tomori chính thức được AC Milan mua đứt từ Chelsea và ký vào bản hợp đồng có thời hạn đến 30 tháng 6 năm 2025, đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong sự nghiệp của anh.
Do có nhiều lựa chọn quốc tịch (Nigeria qua cha, Canada qua nơi sinh Calgary và Anh nơi lớn lên), Tomori ban đầu chọn thi đấu cho Canada. Ngày 27 tháng 3 năm 2016, anh mang băng đội trưởng U20 Canada trong chiến thắng 2–1 trước U20 Anh, đánh dấu trận đấu đầu tiên cho đội tuyển quốc gia.
Ngày 16 tháng 5 năm 2016, một ngày sau khi có trận đấu chuyên nghiệp đầu tiên, Tomori được gọi vào đội tuyển U19 Anh. Anh có trận ra mắt U19 Anh vào ngày 4 tháng 6 năm 2016 trong trận thua 2–0 trước U20 Mexico, thi đấu đủ 90 phút. Tomori cũng là thành viên đội tuyển Anh tại Giải vô địch U19 châu Âu 2016, đội bóng vào tới bán kết trước khi bị loại bởi U19 Ý.
Ngày 17 tháng 11 năm 2019, Tomori được huấn luyện viên Gareth Southgate triệu tập vào đội tuyển quốc gia Anh và được ra sân lần đầu trong lượt trận cuối vòng loại Euro 2020 gặp Kosovo.
Dựa trên thông tin hiện có, Tomori là một trung vệ có khả năng thích ứng tốt với nhiều hệ thống chiến thuật khác nhau, thể hiện qua việc anh có thể thi đấu hiệu quả từ học viện Chelsea đến Serie A với AC Milan.
Tomori thể hiện sự ổn định trong việc duy trì vị trí chính thức tại các câu lạc bộ lớn và được triệu tập đều đặn cho đội tuyển quốc gia.
Anh đảm nhiệm vị trí trung vệ, là vị trí then chốt trong hệ thống phòng ngự của cả AC Milan và đội tuyển Anh.
Tomori là một trong những trung vệ trẻ được đánh giá cao, có khả năng cạnh tranh vị trí trong đội hình đội tuyển Anh - một trong những đội tuyển mạnh nhất thế giới.
Tên CLB | Giai đoạn | Số trận | Bàn thắng | Kiến tạo |
---|---|---|---|---|
Chelsea | 2016-2021 | Không có thông tin cụ thể | Không có thông tin cụ thể | Không có thông tin cụ thể |
AC Milan | 2021-2025 | Không có thông tin cụ thể | Không có thông tin cụ thể | Không có thông tin cụ thể |
Giải đấu | Tên CLB/Tên đội tuyển | Năm | Vị trí |
---|---|---|---|
UEFA Youth League | Chelsea | 2015, 2016 | Vô địch |
FA Youth Cup | Chelsea | 2015, 2016 | Vô địch |
Thông tin về các giải thưởng cá nhân không được cung cấp trong nguồn tài liệu.
Thông tin về kỷ lục cá nhân không được cung cấp trong nguồn tài liệu.
Thông tin về sở thích cá nhân của Tomori không được cung cấp trong nguồn tài liệu.
Thông tin về các hoạt động từ thiện và xã hội không được cung cấp trong nguồn tài liệu.
Thông tin về hoạt động kinh doanh và đầu tư không được cung cấp trong nguồn tài liệu.
Thông tin về mối quan hệ với truyền thông không được cung cấp trong nguồn tài liệu.
Tên đầy đủ | Fikayo Tomori |
Ngày sinh | 19/12/1997 (28 Tuổi) |
Chiều cao | 185 cm |
Cân Nặng | 75 kg |
Vị trí | Hậu vệ |
Chân Thuận | Phải |
Trạng thái | Đang Thi Đấu |
Đội bóng hiện tại | Milan |
Số áo | 23 |
Giá trị chuyển nhượng | 28,800,000 € |
Mùa giải | CLB | Giải đấu | Danh hiệu |
---|---|---|---|
2023-2024 | Milan | VĐQG Ý | Runner-up |
2023 | Milan | Siêu Cúp Ý | Runner-up |
2022 | Milan | Giao Hữu CLB | Runner-up |
2021-2022 | Milan | VĐQG Ý | Winner |
2020 | England | EURO | Runner-up |
2020-2021 | Chelsea | C1 Châu Âu | Winner |
2020-2021 | Milan | VĐQG Ý | Runner-up |
2020-2021 | Chelsea | FA Cup Anh | Runner-up |
Ngày | Từ | Đến | Hình thức | Giá trị chuyển nhượng |
---|---|---|---|---|
01/07/2021 | Chelsea | Milan | Transfer | 28,800,000 € |
30/06/2021 | Milan | Chelsea | End of loan | 0 € |
22/01/2021 | Chelsea | Milan | Loan | 600,000 € |
31/05/2019 | Derby County | Chelsea | End of loan | 0 € |
06/08/2018 | Chelsea | Derby County | Loan | 0 € |
31/05/2018 | Hull City | Chelsea | End of loan | 0 € |
31/08/2017 | Chelsea | Hull City | Loan | 0 € |
01/07/2017 | Chelsea U21 | Chelsea | Transfer | 0 € |
31/05/2017 | Brighton & Hove Albion | Chelsea U21 | End of loan | 0 € |
23/01/2017 | Chelsea U21 | Brighton & Hove Albion | Loan | 0 € |
01/07/2015 | Chelsea U18 | Chelsea U21 | Transfer | 0 € |
Mùa giải | CLB | Giải đấu | 👕 | ⚽ | 🅰 | 🟥 | 🟨 |
---|---|---|---|---|---|---|---|
2024-2025 | Milan | C1 Châu Âu | 23 | - | - | - | 3 |
2024-2025 | Milan | VĐQG Ý | 23 | - | 1 | 1 | 2 |
2024-2025 | Milan | Cúp Ý | 23 | - | - | - | 1 |
2025 | Milan | Siêu Cúp Ý | 23 | - | - | - | - |
2024 | Milan | Giao Hữu CLB | 23 | - | - | - | - |
2023-2024 | Milan | VĐQG Ý | 23 | - | - | - | - |