Florian Tristan Mariano Thauvin (sinh 26/1/1993) là cầu thủ người Pháp hiện đang thi đấu ở vị trí tiền vệ cánh hoặc tiền đạo và đảm nhiệm vai trò đội trưởng của câu lạc bộ Udinese tại Serie A. Với hơn 230 lần ra sân và 75 bàn thắng cho Olympique de Marseille, Thauvin đã khẳng định tên tuổi qua những thành tích ấn tượng bao gồm danh hiệu vô địch FIFA U-20 World Cup 2013 và FIFA World Cup 2018 cùng đội tuyển Pháp.
Thauvin bắt đầu sự nghiệp chuyên nghiệp khi ra mắt đội hình chính cho Grenoble vào năm 2011, đánh dấu bước khởi đầu quan trọng trong hành trình bóng đá của mình.
Sau khi chuyển sang Bastia, Thauvin đã có một khởi đầu ấn tượng khi giành được danh hiệu Ligue 2 ngay trong mùa đầu tiên (2011-12). Phong độ xuất sắc đã giúp anh được vinh danh là Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất năm 2012-13.
Thauvin đã có một thời gian ngắn thi đấu tại Newcastle United ở Premier League, trước khi trở lại Pháp để tiếp tục sự nghiệp.
Đây là giai đoạn đỉnh cao trong sự nghiệp câu lạc bộ của Thauvin khi anh gia nhập Olympique de Marseille với mức phí chuyển nhượng 15 triệu euro. Tại đây, anh đã có hơn 230 lần ra sân và ghi hơn 75 bàn thắng qua hai mùa giải. Thauvin cùng đội đã lọt vào chung kết UEFA Europa League 2017-18 nhưng chỉ giành được vị trí á quân.
Hiện tại, Thauvin đang thi đấu cho Udinese tại Serie A và đảm nhiệm vai trò đội trưởng của đội bóng.
Thauvin đã có 30 lần khoác áo các đội tuyển từ U18 đến U21 của Pháp và ghi được 14 bàn thắng. Thành tích nổi bật nhất ở cấp độ trẻ là danh hiệu vô địch FIFA U-20 World Cup 2013.
Thauvin ra mắt đội tuyển quốc gia Pháp vào tháng 6 năm 2017 và đã trở thành thành viên của đội tuyển vô địch FIFA World Cup 2018, một trong những thành tích cao quý nhất trong sự nghiệp.
Thauvin là một cầu thủ có khả năng thi đấu linh hoạt ở nhiều vị trí tấn công, chủ yếu là tiền vệ cánh và tiền đạo. Anh sở hữu khả năng ghi bàn ấn tượng với tỷ lệ trung bình hơn 75 bàn thắng trong hơn 230 trận đấu tại Marseille.
Điểm mạnh của Thauvin nằm ở khả năng di chuyển thông minh, tốc độ và kỹ thuật cá nhân tốt. Việc được vinh danh nhiều lần là Cầu thủ xuất sắc nhất tháng cho thấy sự ổn định trong phong độ thi đấu.
Tại Udinese, Thauvin không chỉ là một cầu thủ then chốt mà còn đảm nhiệm vai trò đội trưởng, thể hiện khả năng lãnh đạo và kinh nghiệm thi đấu phong phú.
Với thành tích thi đấu ở cả cấp độ câu lạc bộ và đội tuyển quốc gia, Thauvin được xếp vào hàng những tiền vệ cánh chất lượng của bóng đá Pháp trong thế hệ của mình.
Tên CLB | Giai đoạn | Số trận | Bàn thắng | Kiến tạo |
---|---|---|---|---|
Grenoble | 2011 | Không rõ | Không rõ | Không rõ |
Bastia | 2011-12 | Không rõ | Không rõ | Không rõ |
Newcastle United | Không rõ | Không rõ | Không rõ | Không rõ |
Olympique de Marseille | Hai mùa giải | Hơn 230 | Hơn 75 | Không rõ |
Udinese | Hiện tại | Không rõ | Không rõ | Không rõ |
Giải đấu | Tên CLB/Tên đội tuyển | Năm | Vị trí |
---|---|---|---|
Ligue 2 | Bastia | 2011-12 | Vô địch |
UEFA Europa League | Olympique de Marseille | 2017-18 | Á quân |
FIFA U-20 World Cup | Đội tuyển U20 Pháp | 2013 | Vô địch |
FIFA World Cup | Đội tuyển quốc gia Pháp | 2018 | Vô địch |
Thauvin đã ghi hơn 75 bàn thắng trong hơn 230 lần ra sân cho Olympique de Marseille, thể hiện khả năng ghi bàn ổn định và hiệu quả.
Thông tin về sở thích cá nhân của Thauvin ngoài bóng đá không được cung cấp trong nguồn tài liệu.
Không có thông tin cụ thể về các hoạt động từ thiện và xã hội của Thauvin trong nguồn tài liệu được cung cấp.
Thông tin về các hoạt động kinh doanh và đầu tư của Thauvin không được đề cập trong nguồn tài liệu.
Việc Thauvin nhận được nhiều giải thưởng cá nhân và được vinh danh là Cầu thủ xuất sắc nhất tháng cho thấy anh có mối quan hệ tích cực với truyền thông và được đánh giá cao bởi giới chuyên môn.
Tên đầy đủ | Florian Thauvin |
Ngày sinh | 26/01/1993 (32 Tuổi) |
Chiều cao | 181 cm |
Cân Nặng | 70 kg |
Vị trí | Tiền đạo |
Chân Thuận | Trái |
Trạng thái | Đang Thi Đấu |
Đội bóng hiện tại | Udinese |
Mùa giải | CLB | Giải đấu | Danh hiệu |
---|---|---|---|
2018 | France | World Cup | Winner |
Ngày | Từ | Đến | Hình thức | Giá trị chuyển nhượng |
---|---|---|---|---|
31/01/2023 | Tigres UANL | Udinese | Free Transfer | 0 € |
01/07/2021 | Olympique Marseille | Tigres UANL | Free Transfer | 0 € |
01/07/2017 | Newcastle United | Olympique Marseille | Transfer | 11,000,000 € |
30/06/2017 | Olympique Marseille | Newcastle United | End of loan | 0 € |
04/08/2016 | Newcastle United | Olympique Marseille | Loan | 0 € |
30/06/2016 | Olympique Marseille | Newcastle United | End of loan | 0 € |
31/01/2016 | Newcastle United | Olympique Marseille | Loan | 0 € |
19/08/2015 | Olympique Marseille | Newcastle United | Transfer | 18,350,000 € |
02/09/2013 | LOSC Lille | Olympique Marseille | Transfer | 12,000,000 € |
30/06/2013 | Bastia | LOSC Lille | End of loan | 0 € |
31/01/2013 | LOSC Lille | Bastia | Loan | 0 € |
30/01/2013 | Bastia | LOSC Lille | Transfer | 3,500,000 € |
Mùa giải | CLB | Giải đấu | 👕 | ⚽ | 🅰 | 🟥 | 🟨 |
---|---|---|---|---|---|---|---|
2024-2025 | Udinese | VĐQG Ý | 10 | - | - | - | - |
2024-2025 | Udinese | Cúp Ý | 10 | - | - | - | - |
2023-2024 | Udinese | VĐQG Ý | 26 | - | - | - | - |
2023-2024 | Udinese | Cúp Ý | 26 | - | - | - | - |
2022-2023 | Udinese | VĐQG Ý | 26 | - | - | - | - |
2022-2023 | Tigres UANL | VĐQG Mexico | 26 | - | - | - | - |