Francis Coquelin (sinh 13/5/1991) là tiền vệ người Pháp hiện đang thi đấu cho Valencia. Cầu thủ 33 tuổi này nổi bật với sự nghiệp dài tại Arsenal và kinh nghiệm thi đấu qua nhiều cấp độ đội tuyển trẻ Pháp. Anh được biết đến như một tiền vệ phòng ngự có khả năng chuyển đổi vị trí linh hoạt và đã có thời gian cho mượn thành công tại FC Lorient.
Coquelin bắt đầu sự nghiệp bóng đá chuyên nghiệp tại Stade Lavallois trước khi chuyển đến Arsenal vào tháng 7 năm 2008 sau một cuộc thử nghiệm thành công.
Mùa giải 2008-2009: Coquelin gia nhập Arsenal từ Stade Lavallois trong tháng 7 năm 2008. Anh đã thi đấu cho đội trẻ Arsenal và có những trận đấu giao hữu trước mùa giải với Barnet và Szombathelyi Haladás. Bàn thắng đầu tiên trong màu áo Arsenal được ghi trong trận đấu với Stoke City vào ngày 5 tháng 10 năm 2008.
Mùa giải 2009-2010: Ngày 22 tháng 9 năm 2009, Coquelin ra mắt đội một Arsenal trong trận gặp West Bromwich Albion ở vòng 3 League Cup, thi đấu 58 phút trước khi được thay thế bởi Mark Randall.
Coquelin được cho FC Lorient mượn trong suốt mùa giải 2010-11. Anh ra mắt cho Lorient vào ngày 14 tháng 8 năm 2010 sau chiến thắng trước Lille. Trong trận đấu với Valenciennes, anh nhận thẻ đỏ do nhận thẻ vàng thứ hai vì chơi bóng bằng tay. Bàn thắng đầu tiên cho FC Lorient được ghi trong chiến thắng 2-1 trước Stade Rennais FC từ cự ly gần.
Sau khi tham gia Cup U-20 thế giới với Pháp, Coquelin trở lại Arsenal vào ngày 28 tháng 8 năm 2011. Anh ra mắt mùa giải mới trong trận thua 8-2 trước Manchester United, thi đấu 62 phút trước khi được thay thế cho Alex Oxlade-Chamberlain.
Trong trận derby Bắc London với Tottenham Hotspur, mặc dù Arsenal thua 2-1, Coquelin được bình chọn là cầu thủ xuất sắc nhất trận. Ngày 6 tháng 12 năm 2011, anh có trận đấu UEFA Champions League đầu tiên cho Arsenal trong chiến thắng 3-1 trước Olympiakos, chơi 67 phút trước khi nhường chỗ cho Tomáš Rosický.
Ngày 10 tháng 1 năm 2012, Coquelin ký hợp đồng dài hạn mới với Arsenal sau khi thể hiện tính linh hoạt ở nhiều vị trí. Kiến tạo đầu tiên cho Arsenal đến trong chiến thắng 7-1 trước Blackburn Rovers, khi anh căng ngang để đội trưởng Robin van Persie ghi bàn vào lưới thủ thành Paul Robinson.
Coquelin đã thi đấu qua nhiều cấp độ đội tuyển trẻ Pháp bao gồm U.17, U.18, U.19 và U.21. Anh đóng vai trò quan trọng giúp đội tuyển U.19 Pháp lọt vào chung kết. Hiện tại anh đang thi đấu cho đội tuyển U.21 Pháp.
Coquelin được biết đến với khả năng chuyển đổi vị trí linh hoạt, có thể thi đấu ở nhiều vị trí khác nhau trong đội hình. Anh có khả năng ghi bàn từ cự ly gần và kỹ năng căng ngang chính xác.
Điểm mạnh: Tính linh hoạt về mặt chiến thuật, khả năng thích ứng với nhiều vị trí, tinh thần thi đấu cao và khả năng phòng ngự tốt. Điểm yếu: Có xu hướng phạm lỗi và nhận thẻ phạt, đôi khi thiếu kiềm chế trong những tình huống căng thẳng.
Coquelin chủ yếu thi đấu ở vị trí tiền vệ, có thể đảm nhận vai trò tiền vệ phòng ngự hoặc tiền vệ trung tâm tùy theo yêu cầu chiến thuật của đội.
Với khả năng chuyển đổi vị trí linh hoạt và tính đa năng, Coquelin có phong cách thi đấu tương tự như những tiền vệ hiện đại, có thể vừa phòng ngự vừa hỗ trợ tấn công khi cần thiết.
Tên CLB | Giai đoạn | Số trận | Bàn thắng | Kiến tạo |
---|---|---|---|---|
Arsenal | 2008-2012 | Không xác định | 1+ | 1+ |
FC Lorient | 2010-2011 | Không xác định | 1+ | Không xác định |
Thông tin về danh hiệu tập thể không được cung cấp trong nguồn tài liệu.
Thông tin về kỷ lục cá nhân không được cung cấp chi tiết trong nguồn tài liệu.
Thông tin về sở thích cá nhân của Coquelin không được cung cấp trong nguồn tài liệu.
Thông tin về hoạt động từ thiện không được đề cập trong nguồn tài liệu.
Thông tin về các hoạt động kinh doanh không được cung cấp trong nguồn tài liệu.
Thông tin về mối quan hệ với truyền thông không được đề cập trong nguồn tài liệu.
Tên đầy đủ | Francis Coquelin |
Ngày sinh | 13/05/1991 (34 tuổi) |
Chiều cao | 177 cm |
Cân nặng | 74 kg |
Vị trí | Tiền vệ |
Chân thuận | Phải |
Trạng thái | Đang thi đấu |
Đội bóng hiện tại | Nantes |
Mùa giải | CLB | Giải đấu | Danh hiệu |
---|---|---|---|
2020-2021 | Villarreal | Europa League | Winner |
Ngày | Từ | Đến | Hình thức | Giá trị |
---|---|---|---|---|
31/01/2025 | TBC | Nantes | Transfer | 0 € |
01/07/2024 | Villarreal | - | Transfer | 0 € |
12/08/2020 | Valencia | Villarreal | Transfer | 7,100,000 € |
11/01/2018 | Arsenal | Valencia | Transfer | 14,000,000 € |
12/12/2014 | Charlton Athletic | Arsenal | End of loan | 0 € |
03/11/2014 | Arsenal | Charlton Athletic | Loan | 0 € |
30/06/2014 | SC Freiburg | Arsenal | End of loan | 0 € |
05/07/2013 | Arsenal | SC Freiburg | Loan | 200,000 € |
01/07/2011 | Arsenal U21 | Arsenal | Transfer | 0 € |
30/06/2011 | Lorient | Arsenal U21 | End of loan | 0 € |
21/07/2010 | Arsenal U21 | Lorient | Loan | 0 € |
01/07/2009 | Arsenal U18 | Arsenal U21 | Transfer | 0 € |
Mùa giải | CLB | Giải đấu | 👕 | ⚽ | 🅰 | 🟥 | 🟨 |
---|---|---|---|---|---|---|---|
2024-2025 | Nantes | Cúp Quốc Gia Pháp | 13 | - | - | - | - |
2024-2025 | Nantes | VĐQG Pháp | - | - | 1 | - | - |
2023-2024 | Villarreal | VĐQG Tây Ban Nha | 19 | - | - | - | - |
2023-2024 | Villarreal | Europa League | 19 | - | - | - | - |
2023-2024 | Villarreal | Cúp nhà vua Tây Ban Nha | 19 | - | - | - | - |
2023 | Villarreal | Giao Hữu CLB | 19 | - | - | - | - |