Lucas Vázquez Iglesias, sinh ngày 1 tháng 7 năm 1991, là cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Tây Ban Nha hiện đang thi đấu ở vị trí tiền vệ cánh hoặc hậu vệ phải cho câu lạc bộ Real Madrid tại La Liga. Được đào tạo từ lò La Fabrica của Real Madrid từ năm 2007, Vázquez đã trải qua hành trình phát triển từ đội trẻ, có thời gian cho mượn tại Espanyol và trở thành một trong những cầu thủ đa năng quan trọng của Los Blancos.
Sinh ra ở Curtis, Galicia, Lucas Vázquez gia nhập lò đào tạo trẻ của Real Madrid vào năm 2007 khi mới 16 tuổi. Anh bắt đầu sự nghiệp chuyên nghiệp với đội C trong mùa giải 2010-11.
Trong mùa giải 2011-12, Vázquez thi đấu cho đội dự bị và có những đóng góp quan trọng với 4 bàn thắng trong 23 trận đấu, giúp đội trở lại giải hạng Hai sau 5 năm vắng mặt. Bàn thắng đầu tiên của anh đến trong trận hòa 2-2 trước La Roda CF trên sân nhà.
Lần đầu tiên được triệu tập lên đội một vào ngày 17 tháng 8 năm 2012, Vázquez ra mắt trong trận thua 1-2 trước Villarreal CF trên sân khách với 6 phút thi đấu. Bàn thắng chuyên nghiệp đầu tiên của anh được ghi vào ngày 15 tháng 10 trong chiến thắng 3-2 trước UD Las Palmas trên sân nhà.
Ngày 19 tháng 8 năm 2014, Vázquez được cho mượn đến RCD Espanyol theo thỏa thuận kéo dài một mùa giải. Anh có trận ra mắt La Liga vào ngày 30 tháng 8, khi vào sân thay cho Salva Sevilla trong hiệp hai trong trận thua 1-2 trước Sevilla FC trên sân nhà.
Bàn thắng đầu tiên ở giải đấu chính của bóng đá Tây Ban Nha đến vào ngày 5 tháng 10 năm 2014, khi anh ghi bàn đầu tiên trong chiến thắng 2-0 trước Real Sociedad trên sân nhà. Vào ngày 3 tháng 6 năm sau, anh đã ký thỏa thuận dài hạn 4 năm với Pericos với mức lương 2 triệu euro.
Ngày 30 tháng 6 năm 2015, Real Madrid kích hoạt điều khoản mua lại và đưa Lucas Vázquez trở về câu lạc bộ. Anh có trận đấu đầu tiên vào ngày 12 tháng 9 trong chiến thắng 6-0 trên sân khách trước đội bóng cũ Espanyol, và có trận đấu đầu tiên trong đội hình xuất phát một tuần sau trong chiến thắng 1-0 trước Granada CF trên sân nhà.
Bàn thắng đầu tiên trong mùa giải được ghi vào ngày 30 tháng 12 năm 2015, khi thay thế Karim Benzema trong 15 phút cuối trận đấu trước Real Sociedad và ghi bàn giúp Real Madrid thắng 3-1 tại Santiago Bernabéu.
Thông tin về sự nghiệp đội tuyển quốc gia chưa được cung cấp trong nguồn tài liệu.
Lucas Vázquez là một cầu thủ đa năng có thể thi đấu ở nhiều vị trí khác nhau, từ tiền vệ cánh đến hậu vệ phải. Sự linh hoạt này giúp anh trở thành một lựa chọn quan trọng trong đội hình của Real Madrid.
Điểm mạnh của Vázquez nằm ở khả năng thích ứng với nhiều vị trí khác nhau và sự chăm chỉ trong lối chơi. Anh có thể đóng góp cả trong khâu tấn công và phòng ngự.
Trong đội hình của Real Madrid, Vázquez thường được sử dụng như một cầu thủ đa năng, có thể thay thế ở nhiều vị trí khác nhau tùy theo chiến thuật của huấn luyện viên.
Thông tin so sánh với các cầu thủ cùng vị trí chưa được cung cấp trong nguồn tài liệu.
Tên CLB | Giai đoạn | Số trận | Bàn thắng | Kiến tạo |
---|---|---|---|---|
Real Madrid C | 2010-11 | - | - | - |
Real Madrid Castilla | 2011-12 | 23 | 4 | - |
Real Madrid | 2012-2014 | - | 1 | - |
Espanyol | 2014-2015 | - | 1 | - |
Real Madrid | 2015-2018 | - | 1 | - |
Ghi chú: Thống kê tính đến ngày 19 tháng 5 năm 2018
Thông tin về danh hiệu tập thể chưa được cung cấp trong nguồn tài liệu.
Thông tin về giải thưởng cá nhân chưa được cung cấp trong nguồn tài liệu.
Thông tin về kỷ lục cá nhân chưa được cung cấp trong nguồn tài liệu.
Thông tin về sở thích ngoài bóng đá chưa được cung cấp trong nguồn tài liệu.
Thông tin về hoạt động từ thiện và xã hội chưa được cung cấp trong nguồn tài liệu.
Thông tin về kinh doanh và đầu tư chưa được cung cấp trong nguồn tài liệu.
Thông tin về mối quan hệ với truyền thông chưa được cung cấp trong nguồn tài liệu.
Tên đầy đủ | Lucas Vázquez Iglesias |
Ngày sinh | 01/07/1991 (34 Tuổi) |
Chiều cao | 173 cm |
Cân Nặng | 70 kg |
Vị trí | Hậu vệ |
Chân Thuận | Phải |
Trạng thái | Đang Thi Đấu |
Đội bóng hiện tại | Real Madrid |
Số áo | 17 |
Mùa giải | CLB | Giải đấu | Danh hiệu |
---|---|---|---|
2024-2025 | Real Madrid | VĐQG Tây Ban Nha | Runner-up |
2025 | Real Madrid | Siêu Cúp Tây Ban Nha | Runner-up |
2024 | Real Madrid | Vô địch thế giới (CLB) | Winner |
2024-2025 | Real Madrid | Siêu Cúp Châu Âu | Winner |
2023-2024 | Real Madrid | C1 Châu Âu | Winner |
2023-2024 | Real Madrid | VĐQG Tây Ban Nha | Winner |
2022-2023 | Real Madrid | VĐQG Tây Ban Nha | Runner-up |
2022-2023 | Real Madrid | Cúp nhà vua Tây Ban Nha | Winner |
2022 | Real Madrid | Vô địch thế giới (CLB) | Winner |
2023 | Real Madrid | Siêu Cúp Tây Ban Nha | Runner-up |
2022-2023 | Real Madrid | Siêu Cúp Châu Âu | Winner |
2021-2022 | Real Madrid | C1 Châu Âu | Winner |
2021-2022 | Real Madrid | VĐQG Tây Ban Nha | Winner |
2022 | Real Madrid | Siêu Cúp Tây Ban Nha | Runner-up |
2022 | Athletic Club | Siêu Cúp Tây Ban Nha | Winner |
2020-2021 | Real Madrid | VĐQG Tây Ban Nha | Runner-up |
Ngày | Từ | Đến | Hình thức | Giá trị chuyển nhượng |
---|---|---|---|---|
01/07/2024 | Real Madrid | - | Transfer | 0 € |
02/07/2015 | Espanyol | Real Madrid | Transfer | 1,000,000 € |
01/07/2015 | - | Espanyol | Transfer | 500,000 € |
30/06/2015 | Espanyol | - | End of loan | 0 € |
19/08/2014 | - | Espanyol | Loan | 0 € |
Mùa giải | CLB | Giải đấu | 👕 | ⚽ | 🅰 | 🟥 | 🟨 |
---|---|---|---|---|---|---|---|
2024-2025 | Real Madrid | C1 Châu Âu | 17 | 1 | - | - | 4 |
2024-2025 | Real Madrid | VĐQG Tây Ban Nha | 17 | 1 | 5 | - | 4 |
2024-2025 | Real Madrid | Cúp nhà vua Tây Ban Nha | 17 | - | - | - | - |
2025 | Real Madrid | Siêu Cúp Tây Ban Nha | 17 | - | - | - | - |
2024 | Real Madrid | Vô địch thế giới (CLB) | 17 | - | - | - | - |
2024 | Real Madrid | Giao Hữu CLB | 17 | - | - | - | - |