Milan Škriniar (sinh ngày 11 tháng 2 năm 1995) là cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Slovakia hiện đang thi đấu ở vị trí trung vệ cho câu lạc bộ Ligue 1 Paris Saint-Germain và là đội trưởng của đội tuyển bóng đá quốc gia Slovakia. Với sự nghiệp đáng chú ý qua các câu lạc bộ như MŠK Žilina, Sampdoria và Inter Milan, Škriniar đã trở thành cầu thủ Slovakia có giá trị chuyển nhượng cao nhất lịch sử và là trụ cột quan trọng của đội tuyển quốc gia.
Škriniar bắt đầu sự nghiệp bóng đá tại đội bóng quê nhà FK Žiar nad Hronom, nơi anh được đào tạo bài bản những kỹ năng cơ bản trước khi chuyển đến MSK Zilina để phát triển sự nghiệp.
Ngày 27 tháng 3 năm 2012, ở tuổi 17, Škriniar có trận đấu chính thức đầu tiên cho Zilina trong trận đấu tại Giải bóng đá vô địch quốc gia Slovakia với Zlaté Moravce. Trong 4 năm rưỡi thi đấu cho Zilina (trong đó có 6 tháng được đem cho mượn tại Zlaté Moravce), Škriniar có tổng cộng 93 lần ra sân và ghi được 13 bàn thắng. Anh đã giành chức vô địch Giải bóng đá vô địch quốc gia Slovakia và Cúp Quốc gia Slovakia cùng đội bóng này.
Ngày 29 tháng 1 năm 2016, Škriniar chuyển đến Serie A thi đấu cho Sampdoria theo hợp đồng 4,5 năm, đánh dấu bước chuyển quan trọng trong sự nghiệp khi lần đầu thi đấu tại một giải đấu hàng đầu châu Âu.
Ngày 7 tháng 7 năm 2017, Škriniar chính thức ký hợp đồng có thời hạn 5 năm với Inter Milan. Để có được Škriniar, Inter đã phải chi số tiền chuyển nhượng khoảng 20 triệu € cộng với tiền đạo Gianluca Caprari, giúp Škriniar trở thành cầu thủ Slovakia có giá trị chuyển nhượng cao nhất lịch sử.
Trong mùa giải đầu tiên tại Inter Milan, Škriniar đá đủ 38 trận đấu tại Serie A 2017-18 và đóng góp 4 bàn thắng. Anh có 167 lần phá bóng thành công, 23 lần chặn dứt điểm thành công, cao nhất tại Inter và xếp lần lượt thứ 6 và 7 của Serie A.
Škriniar có trận đấu đầu tiên cho đội tuyển Slovakia vào ngày 27 tháng 5 năm 2016 trong trận giao hữu thắng Georgia 3-1. Chỉ ba ngày sau đó, anh bất ngờ được huấn luyện viên Ján Kozák chọn vào danh sách 23 cầu thủ Slovakia tham dự Euro 2016 tổ chức tại Pháp. Anh có hai lần ra sân tại giải đấu này, trong trận đấu cuối vòng bảng với Anh và vòng 16 đội với Đức.
Škriniar là một trong 26 cầu thủ Slovakia được chọn tham dự Euro 2020. Trong trận mở màn bảng E với đối thủ được đánh giá cao hơn là Ba Lan, Slovakia đã giành chiến thắng 2-1 với Škriniar là người ấn định tỷ số bằng cú đỡ bóng rồi vô-lê trong vòng cấm sau quả phạt góc của Róbert Mak.
Škriniar nổi bật với khả năng phòng ngự xuất sắc, thể hiện qua số liệu 167 lần phá bóng thành công và 23 lần chặn dứt điểm thành công trong mùa giải đầu tiên tại Inter Milan. Anh cũng sở hữu khả năng ghi bàn từ những tình huống cố định, như đã thể hiện trong trận đấu với Ba Lan tại Euro 2020.
Điểm mạnh của Škriniar là khả năng đọc tình huống tốt, can thiệp kịp thời và khả năng chuyền bóng chính xác từ hàng phòng ngự. Anh có thể đóng góp cả về mặt tấn công với 4 bàn thắng trong 38 trận đấu tại Serie A 2017-18.
Škriniar thường được triển khai ở vị trí trung vệ, là trụ cột quan trọng trong hệ thống phòng ngự của cả câu lạc bộ và đội tuyển quốc gia. Anh hiện đang là đội trưởng của đội tuyển Slovakia, thể hiện vai trò lãnh đạo quan trọng.
Với thống kê phòng ngự ấn tượng tại Serie A, Škriniar được xếp vào hàng những trung vệ hàng đầu tại giải đấu này, đặc biệt về khả năng phá bóng và chặn dứt điểm.
Tên CLB | Giai đoạn | Số trận | Bàn thắng | Kiến tạo |
---|---|---|---|---|
MŠK Žilina | 2012-2016 | 93 | 13 | - |
Inter Milan | 2017-18 | 38 | 4 | - |
Giải đấu | Tên CLB/Tên đội tuyển | Năm | Vị trí |
---|---|---|---|
Giải bóng đá vô địch quốc gia Slovakia | MŠK Žilina | - | Vô địch |
Cúp Quốc gia Slovakia | MŠK Žilina | - | Vô địch |
Thông tin về các giải thưởng cá nhân cụ thể không được cung cấp trong nguồn tài liệu.
Škriniar trở thành cầu thủ Slovakia có giá trị chuyển nhượng cao nhất lịch sử khi chuyển từ Sampdoria sang Inter Milan với mức phí khoảng 20 triệu €.
Thông tin về sở thích cá nhân của Škriniar ngoài bóng đá không được cung cấp trong nguồn tài liệu.
Thông tin về các hoạt động từ thiện và xã hội của Škriniar không được đề cập trong nguồn tài liệu.
Thông tin về các hoạt động kinh doanh và đầu tư của Škriniar không có trong nguồn tài liệu được cung cấp.
Thông tin về mối quan hệ của Škriniar với truyền thông không được cung cấp trong nguồn tài liệu.
Tên đầy đủ | Milan Škriniar |
Ngày sinh | 11/02/1995 (30 Tuổi) |
Chiều cao | 188 cm |
Cân Nặng | 80 kg |
Vị trí | Hậu vệ |
Chân Thuận | Phải |
Trạng thái | Đang Thi Đấu |
Đội bóng hiện tại | Paris Saint Germain, Slovakia |
Hợp đồng đến | 30/06/2025 |
Mùa giải | CLB | Giải đấu | Danh hiệu |
---|---|---|---|
2024-2025 | Fenerbahçe | VĐQG Thổ Nhĩ Kỳ | Runner-up |
2024-2025 | Paris Saint Germain | VĐQG Pháp | Winner |
2023-2024 | Paris Saint Germain | Cúp Quốc Gia Pháp | Winner |
2023-2024 | Paris Saint Germain | VĐQG Pháp | Winner |
2023-2024 | Paris Saint Germain | Siêu cúp Pháp | Winner |
2022-2023 | Inter | C1 Châu Âu | Runner-up |
2022-2023 | Inter | Cúp Ý | Winner |
2023 | Inter | Siêu Cúp Ý | Winner |
2021-2022 | Inter | VĐQG Ý | Runner-up |
2021-2022 | Inter | Cúp Ý | Winner |
2022 | Inter | Siêu Cúp Ý | Winner |
2020-2021 | Inter | VĐQG Ý | Winner |
Ngày | Từ | Đến | Hình thức | Giá trị chuyển nhượng |
---|---|---|---|---|
30/06/2025 | Fenerbahçe | Paris Saint Germain | End of loan | 0 € |
30/01/2025 | Paris Saint Germain | Fenerbahçe | Loan | 0 € |
06/07/2023 | Inter | Paris Saint Germain | Free Transfer | 0 € |
01/07/2023 | Inter | - | Transfer | 0 € |
07/07/2017 | Sampdoria | Inter | Transfer | 34,000,000 € |
29/01/2016 | Žilina | Sampdoria | Transfer | 5,200,000 € |
30/06/2013 | Zlaté Moravce | Žilina | End of loan | 0 € |
27/02/2013 | Žilina | Zlaté Moravce | Loan | 0 € |
Mùa giải | CLB | Giải đấu | 👕 | ⚽ | 🅰 | 🟥 | 🟨 |
---|---|---|---|---|---|---|---|
2024-2025 | Fenerbahçe | VĐQG Thổ Nhĩ Kỳ | - | 3 | - | - | 2 |
2024-2025 | Paris Saint Germain | C1 Châu Âu | 37 | - | - | - | - |
2024-2025 | Fenerbahçe | C1 Châu Âu | 37 | - | - | - | - |
2024-2025 | Fenerbahçe | Europa League | 37 | - | - | - | - |
2024-2025 | Paris Saint Germain | VĐQG Pháp | 37 | - | - | - | - |
2024-2025 | Fenerbahçe | Cúp Thổ Nhĩ Kỳ | 37 | - | - | - | - |