Andrea Conti (sinh ngày 2 tháng 3 năm 1994) là cầu thủ bóng đá người Italia thi đấu ở vị trí hậu vệ phải cho AC Milan và đội tuyển quốc gia Ý. Nổi bật với khả năng tấn công xuất sắc từ cánh phải, Conti đã có một mùa giải ấn tượng 2016-17 khi ghi được 8 bàn thắng trong 32 trận tại Serie A cho Atalanta, thiết lập kỷ lục ghi bàn cá nhân và khẳng định tài năng của mình trước khi gia nhập AC Milan.
Andrea Conti bắt đầu hành trình bóng đá chuyên nghiệp tại học viện trẻ của Atalanta B.C. sau khi từ chối cơ hội gia nhập AC Milan năm 2002 vì không thích trung tâm huấn luyện cách xa nhà. Anh cũng từ chối lời đề nghị từ Inter Milan để chọn Atalanta, nơi anh thi đấu cùng các đồng đội như Mattia Caldara và Roberto Gagliardini trong hơn 10 năm.
Tháng 7 năm 2013, Conti được cho mượn đến Perugia, đội bóng đang thi đấu ở Lega Pro. Anh có trận ra mắt chuyên nghiệp vào ngày 4 tháng 8 năm 2013 trong trận thua 0-1 trước Savona tại Coppa Italia. Lần xuất hiện đầu tiên tại giải đấu chính thức diễn ra trong trận hòa 2-2 trên sân khách với Nocerina. Với 16 lần ra sân, Conti đã góp phần giúp đội bóng thăng hạng lên Serie B.
Ngày 10 tháng 7 năm 2014, Conti tiếp tục được cho mượn đến Virtus Lanciano, đội bóng thi đấu ở Serie B. Anh có 24 lần ra sân trong mùa giải này, tích lũy thêm kinh nghiệm tại hạng hai Italia.
Mùa hè 2015, Conti trở về Atalanta và được đưa vào đội hình chính tại Serie A. Ngày 30 tháng 9 năm 2015, anh ký hợp đồng mới kéo dài đến tháng 7 năm 2019. Trận ra mắt cho câu lạc bộ diễn ra vào ngày 2 tháng 12 trong trận thua 1-3 trước Udinese Calcio tại Coppa Italia. Lần đầu tiên xuất hiện tại Serie A là ngày 6 tháng 1 năm 2016 trong trận thua 1-2.
Mùa giải 2016-17 là thời kỳ đỉnh cao của Conti tại Atalanta khi anh ghi được 8 bàn thắng trong 32 lần ra sân tại Serie A, thiết lập kỷ lục ghi bàn cá nhân. Anh chủ yếu thi đấu ở vị trí cánh phải trong sơ đồ 3-4-3 hoặc hậu vệ phải trong sơ đồ 4 hậu vệ.
Ngày 12 tháng 8 năm 2015, Conti có trận ra mắt với đội U21 Italia trong trận giao hữu với U21 Hungary.
Tháng 9 năm 2017, Andrea Conti được triệu tập lên đội tuyển bóng đá quốc gia Ý và có trận ra mắt trong vòng loại World Cup 2018 gặp Israel.
Andrea Conti sở hữu khả năng tấn công xuất sắc từ cánh phải với tốc độ và kỹ thuật chuyền bóng tốt. Anh có thể ghi bàn thắng từ nhiều tình huống khác nhau, điều được chứng minh qua 8 bàn thắng trong mùa giải 2016-17.
Điểm mạnh của Conti nằm ở khả năng tấn công từ biên, tốc độ di chuyển và khả năng chuyền bóng chính xác. Anh có thể đóng góp hiệu quả cho cả khâu tấn công và phòng ngự.
Conti có thể linh hoạt thi đấu ở nhiều vị trí khác nhau: cánh phải tuyến giữa trong sơ đồ 3-4-3 hoặc hậu vệ phải trong sơ đồ 4 hậu vệ, cho thấy tính đa năng trong lối chơi.
Với 8 bàn thắng trong một mùa giải Serie A, Conti đã chứng minh khả năng ghi bàn vượt trội so với nhiều hậu vệ cánh khác cùng thời kỳ.
Tên CLB | Giai đoạn | Số trận | Bàn thắng | Kiến tạo |
---|---|---|---|---|
Perugia | 2013-2014 | 16 | - | - |
Virtus Lanciano | 2014-2015 | 24 | - | - |
Atalanta | 2016-2017 | 32 | 8 | - |
Giải đấu | Tên CLB/Tên đội tuyển | Năm | Vị trí |
---|---|---|---|
Thăng hạng Serie B | Perugia | 2014 | Vô địch |
Thông tin về giải thưởng cá nhân chưa được cung cấp trong nguồn tài liệu.
Thông tin về sở thích cá nhân của Conti ngoài bóng đá chưa được cung cấp trong nguồn tài liệu.
Thông tin về các hoạt động từ thiện và xã hội của Conti chưa được đề cập trong nguồn tài liệu.
Thông tin về các hoạt động kinh doanh và đầu tư của Conti chưa có trong nguồn tài liệu được cung cấp.
Thông tin về mối quan hệ của Conti với truyền thông chưa được nêu trong nguồn tài liệu.
Tên đầy đủ | Roberto Gagliardini |
Ngày sinh | 07/04/1994 (31 Tuổi) |
Chiều cao | 188 cm |
Cân Nặng | 77 kg |
Vị trí | Tiền vệ |
Trạng thái | Đang Thi Đấu |
Đội bóng hiện tại | Monza |
Mùa giải | CLB | Giải đấu | Danh hiệu |
---|---|---|---|
2022-2023 | Inter | C1 Châu Âu | Runner-up |
2022-2023 | Inter | Cúp Ý | Winner |
2023 | Inter | Siêu Cúp Ý | Winner |
2021-2022 | Inter | VĐQG Ý | Runner-up |
2021-2022 | Inter | Cúp Ý | Winner |
2022 | Inter | Siêu Cúp Ý | Winner |
2020-2021 | Inter | VĐQG Ý | Winner |
Ngày | Từ | Đến | Hình thức | Giá trị chuyển nhượng |
---|---|---|---|---|
07/07/2023 | Inter | Monza | Free Transfer | 0 € |
01/07/2023 | Inter | - | Transfer | 0 € |
01/08/2017 | Atalanta | Inter | Transfer | 20,500,000 € |
31/07/2017 | Inter | Atalanta | End of loan | 0 € |
11/01/2017 | Atalanta | Inter | Loan | 2,000,000 € |
28/01/2016 | Vicenza | Atalanta | End of loan | 0 € |
28/07/2015 | Atalanta | Vicenza | Loan | 0 € |
30/06/2015 | Spezia | Atalanta | End of loan | 0 € |
01/09/2014 | Atalanta | Spezia | Loan | 0 € |
30/06/2014 | Cesena | Atalanta | End of loan | 0 € |
17/01/2014 | Atalanta | Cesena | Loan | 0 € |
01/07/2013 | Atalanta U20 | Atalanta | Transfer | 0 € |
Mùa giải | CLB | Giải đấu | 👕 | ⚽ | 🅰 | 🟥 | 🟨 |
---|---|---|---|---|---|---|---|
2024-2025 | Monza | VĐQG Ý | 6 | - | - | - | - |
2024-2025 | Monza | Cúp Ý | 6 | - | - | - | - |
2023-2024 | Monza | VĐQG Ý | 6 | - | - | - | - |
2023-2024 | Monza | Cúp Ý | 6 | - | - | - | - |
2022-2023 | Inter | VĐQG Ý | 5 | - | - | - | - |
2022-2023 | Inter | C1 Châu Âu | 5 | - | - | - | - |