Jung Woo-young (sinh ngày 14 tháng 12 năm 1989) là một cầu thủ bóng đá người Hàn Quốc đang thi đấu ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ Vissel Kobe tại J1 League của Nhật Bản. Cầu thủ sinh năm 1989 này đã có cơ hội được triệu tập vào đội hình sơ loại 28 người của đội tuyển Hàn Quốc tham dự World Cup 2018 tại Nga. Trong sự nghiệp quốc tế, anh đã giành được 2 lần vô địch Cúp bóng đá Đông Á cùng đội tuyển Hàn Quốc vào các năm 2015 và 2017.
Jung Woo-young hiện đang thi đấu cho câu lạc bộ Vissel Kobe tại J1 League của Nhật Bản. Thông tin chi tiết về thống kê thi đấu và lịch sử chuyển nhượng của anh tại các câu lạc bộ khác chưa được cung cấp đầy đủ trong nguồn thông tin hiện có.
Jung Woo-young đã có cơ hội khoác áo đội tuyển Hàn Quốc và tham gia các giải đấu quốc tế quan trọng. Vào tháng 5 năm 2018, anh được đưa vào danh sách sơ loại 28 cầu thủ của đội tuyển Hàn Quốc chuẩn bị cho Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 tại Nga.
Thông tin chi tiết về đặc điểm kỹ thuật của Jung Woo-young chưa được cung cấp trong nguồn thông tin hiện có.
Thông tin về điểm mạnh và điểm yếu của cầu thủ chưa được đề cập trong nguồn thông tin hiện có.
Jung Woo-young thi đấu ở vị trí tiền vệ, đây là vị trí quan trọng trong việc kết nối giữa hàng phòng ngự và hàng công.
Thông tin so sánh với các cầu thủ khác chưa được cung cấp trong nguồn thông tin hiện có.
Tên CLB | Giai đoạn | Số trận | Bàn thắng | Kiến tạo |
---|---|---|---|---|
Thông tin chi tiết chưa được cung cấp | - | - | - | - |
Giải đấu | Tên CLB/Tên đội tuyển | Năm | Vị trí |
---|---|---|---|
Cúp bóng đá Đông Á | Hàn Quốc | 2015 | Vô địch |
Cúp bóng đá Đông Á | Hàn Quốc | 2017 | Vô địch |
Thông tin về các giải thưởng cá nhân chưa được cung cấp trong nguồn thông tin hiện có.
Thông tin về kỷ lục cá nhân chưa được đề cập trong nguồn thông tin hiện có.
Thông tin về sở thích cá nhân của Jung Woo-young chưa được cung cấp trong nguồn thông tin hiện có.
Thông tin về các hoạt động từ thiện và xã hội chưa được đề cập trong nguồn thông tin hiện có.
Thông tin về các hoạt động kinh doanh và đầu tư chưa được cung cấp trong nguồn thông tin hiện có.
Thông tin về mối quan hệ với truyền thông chưa được đề cập trong nguồn thông tin hiện có.
Tên đầy đủ | Woo-Young Jung |
Ngày sinh | 14/12/1989 (36 Tuổi) |
Chiều cao | 186 cm |
Cân Nặng | 78 kg |
Vị trí | Tiền vệ |
Trạng thái | Đang Thi Đấu |
Đội bóng hiện tại | Ulsan HD, Korea Republic |
Hợp đồng đến | 09/07/2024 |
Mùa giải | CLB | Giải đấu | Danh hiệu |
---|---|---|---|
2024 | Ulsan HD | Cúp Quốc Gia Hàn Quốc | Runner-up |
2021-2022 | Al Sadd | VĐQG Qatar | Winner |
2020-2021 | Al Sadd | VĐQG Qatar | Winner |
Ngày | Từ | Đến | Hình thức | Giá trị chuyển nhượng |
---|---|---|---|---|
09/07/2024 | Al Khaleej | Ulsan HD | Transfer | 0 € |
20/07/2023 | Al Sadd | Al Khaleej | Free Transfer | 0 € |
01/07/2018 | Vissel Kobe | Al Sadd | Transfer | 0 € |
06/01/2018 | Chongqing Dangdai Lifan | Vissel Kobe | Transfer | 0 € |
13/01/2016 | Vissel Kobe | Chongqing Dangdai Lifan | Transfer | 1,150,000 € |
08/01/2014 | Kyoto Sanga | Vissel Kobe | Transfer | 0 € |
31/12/2013 | Júbilo Iwata | Kyoto Sanga | End of loan | 0 € |
09/01/2013 | Kyoto Sanga | Júbilo Iwata | Loan | 0 € |
Mùa giải | CLB | Giải đấu | 👕 | ⚽ | 🅰 | 🟥 | 🟨 |
---|---|---|---|---|---|---|---|
2025 | Ulsan HD | VĐQG Hàn Quốc | - | - | - | - | 1 |
2026 | Korea Republic | Vòng Loại WC Châu Á | 5 | - | - | - | - |
2025 | Ulsan HD | Cúp Quốc Gia Hàn Quốc | 5 | - | - | - | - |
2024-2025 | Ulsan HD | C1 Châu Á | 5 | - | - | - | - |
2024 | Korea Republic | Giao Hữu Quốc Tế | 5 | - | - | - | - |
2024 | Ulsan HD | Cúp Quốc Gia Hàn Quốc | 32 | - | - | - | - |